Sao lưu backup dữ liệu web database bằng câu lệnh cronjob

GIT – mysqldump là một công cụ hiệu quả cho việc Backup (sao lưu) cơ sở dữ liệu MySQL. Nó tạo ra file *.sql với các câu lệnh sql Drop table, Create table và Insert Into từ cơ sở dữ liệu (database) nguồn.

Khi restore database, sẽ thực thi file *.sql trên database cần restore (database đích).
Sử dụngmysqldump, bạn có thểsao lưumột cơ sở dữ liệu cục bộ (local database) vàkhôi phụclại nó trên một cơ sở dữ liệutừ xacùng một lúc, bằng cách sử dụngmột lệnh duy nhất.Trong bài viết này, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ thực tế về cách sử dụngmysqldumpđể sao lưu và khôi phục lại.

1. BACKUP MỘT DATABASE

Bạn sử dụng câu lênh sau để backup database mydb, thay username bằng tên truy cập của bạn

mysqldump -u username -p mydb > mydb.sql

Bạn có thể vừa backup, vừa nén lại thành gzip, có thể sử dụng lệnh sau

mysqldump -u username -p mydb | gzip > mydb.sql.gz

Hệ thống sẽ hỏi mật khẩu và thực hiện việc backup, tạo ra file backup tại thư mục đang làm việc

2. BACKUP NHIỀU DATABASES

Để backup nhiều database cùng một lúc, bạn sử dung câu lệnh

mysqldump -u username -p --databases dbname1 dbname2 dbname3 > backup.sql

Để backup và nén lại, bạn sử dung:

mysqldump -u username -p --databases dbname1 dbname2 dbname3 | gzip > backup.sql.gz

3. BACKUP TOÀN BỘ DATABASES

Nếu có nhiều database, bạn có thể thực hiện việc backup chỉ với một câu lệnh

mysqldump -u username -p -–all-databases > alldb.sql

Hoặc vừa backup, vừa dùng gzip nén lại

mysqldump -u username -p -–all-databases | gzip > alldb.sql.gz

Các câu lệnh trên sẽ tạo ra file backup alldb.sql hoặc alldb.sql.gz chứa toàn bộ tất cả các database có trong MySQL

4. RESTORE DATABASE

Để restore database, bạn sử dụng câu lệnh

mysql -u username -p < backup.sql